Contents
Thủ Thuật Hướng dẫn Ý nghĩa của từ lạc Chi Tiết
Quý khách đang tìm kiếm từ khóa Ý nghĩa của từ lạc được Update vào lúc : 2022-04-21 21:20:26 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.
Nghĩa của “lõng” trong từ “lạc lõng”
“Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện ngôn từ – Hoàng Văn Hành chủ biên) tích lũy và giải nghĩa:
Nội dung chính
-
Nghĩa của “lõng” trong từ “lạc lõng”
“Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện ngôn từ – Hoàng Văn Hành chủ biên) tích lũy và giải nghĩa:
“LẠC LÕNG tt. (hoặc đgt.). ① Lạc nhau, không hề ở cùng một chỗ. Chạy loạn, mái ấm gia đình lạc lõng từng người một nơi. “Mấy chú nhện lạc lõng nơi nào tới đã chăng mạng kín cả cửa ngõ” (Tô Hoài). ② Chơ vơ, lẻ loi do bị rơi vào một trong những môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên tách biệt hoặc tình hình hoàn toàn xa lạ. Lạc lõng nơi đất khách quê người. Một làng lạc lõng nằm trong rừng sâu. ③ Không phù phù thích hợp với chung quanh, không ăn khớp với những cái khác. Bài văn có nhiều ý lạc lõng xa đề. Lối sống lạc lõng”.
Trong trường hợp này, có lẽ rằng nhà biên soạn từ điển nhận định rằng, “lạc” là “tiếng gốc”, còn “lõng” chỉ là yếu tố “láy âm” của “lạc”, chứ không còn nghĩa từ vựng rõ ràng.
Vậy, trong tiếng Việt, “lõng” có nghĩa gì không?
– “Từ điển tiếng Việt” (Vietlex) tích lũy và giải nghĩa: “lõng 1 lối đi quen của thú rừng: lần theo lõng để bắt thú ~ dồn cho thú chạy đúng lõng. 2 [kng] lối đi lại quen thuộc : “(…) trung đoàn chúng tôi thì tạm ngưng ở phía này, cách Sài Gòn khá xa về phía Bắc, sẵn sàng đón lõng những đường bay địch (…)” (Vũ Cao Phan)”.
– “Việt Nam tự điển” (Hội Khai trí Tiến đức): “lõng • Lối hươu nai đi ở trên rừng Người đi săn phải đón lõng mới bắt được hươu”.
– “Tự điển Việt Nam” (Ban tu thư Khai trí – Sài Gòn): “lõng 2. Lối hươu nai đi trong rừng: Theo lõng bắt nai”.
– Từ điển tiếng Việt (Văn Tân chủ biên) “lõng • d. lối đi của hươu nai trong rừng đón lõng đặt bẫy bắt hươu”.
– “Đại tự điển tiếng Việt”: “lõng • dt. 1 Lối đi quen thuộc của thú rừng: lần theo lõng để săn thú. 2 Lối đi lại quen thuộc của kẻ địch: đón lõng”.
Trong thực tiễn, nhiều loài muông thú thường có tập tính chọn một lối đi lại quen thuộc để kiếm ăn hoặc trở về hang ổ, gọi là “lõng”. Đặc biệt, với những loài sống theo bầy đàn thì trong những cuộc thiên di hay phải đi tìm ăn hằng ngày, chúng cũng thường giữ tập tính di tán có trật tự, do con đầu đàn dẫn đường. Bất kể con non hay già, đều phải nỗ lực “bám sát đội hình” để nương tựa vào nhau. Nếu chẳng may bị thú dữ tiến công, cả bầy chạy tan tác nhưng tiếp theo đó từng thành viên đều phải nỗ lực nhập lại đàn. Với những con sa chân lỡ bước do quá hoảng loạn hoặc non nớt, già yếu, chúng sẽ bị “lạc lõng”. Nghĩa là không hề giữ được khoảng chừng cách với bầy đàn, lạc mất lối di tán của bầy đàn và trở nên đơn chiếc, lẻ loi, bơ vơ một mình.
Có thể ban đầu nghĩa của từ “lạc lõng” chỉ những con thú bị lạc khỏi lối đi quen thuộc, lạc mất bầy đàn; sau được sử dụng với nghĩa rộng, chỉ sự “tản mát”, “lẻ loi”, “chơ vơ một mình”, rồi lại sở hữu thêm nghĩa mới, chỉ sự “không thích hợp”, “không ăn nhập” giữa cái này với những cái khác:
– Việt Nam tự điển: “lạc lõng • tt. Tản-mác đi: Chạy lạc-lõng từng người một nơi. • (thth) Nh. Lạc-loài : Lạc-lõng giữa chợ đời.
– Việt Nam tự điển (Hội Khai trí Tiến đức): “lạc-lõng • Tản-mác đi Chạy lạc-lõng từng người một nơi.”.
– Việt Nam tân tự điển (Thanh Nghị): “lạc-lõng • đt. Mất mát, lạc Lạc-lõng trong đám đông”.
– Từ điển Việt Nam phổ thông: “lạc lõng • Chơ vơ một mình mới sang giang sơn người, tôi cảm thấy mình lạc lõng quá!”.
– Từ điển tiếng Việt (Vietlex): “lạc lõng • t. hoặc đg. 1 bị tản mát đi từng người một ngả, toàn bộ đều lạc nhau: lạc lõng từng người một ngả. 2 bơ vơ, lẻ loi một mình, do bị ở vào một trong những tình hình hoàn toàn xa lạ : lạc lõng nơi đất khách quê người ~ Chị thấy mình lạc lõng Một trong những người dân xa lạ. 3 không ăn nhập, không hòa hợp được với xung quanh, với toàn thể: một vướng mắc lạc lõng ~ lối sống lạc lõng ~ Hình như câu nói của tôi lạc lõng không phù thích hợp với tình thế thời gian hiện nay. Đn: lạc điệu”.
Vì “lõng” là lối đi lại quen thuộc của thú rừng nên người thợ săn có kinh nghiệm tay nghề sẽ lần theo dấu vết của “lõng” để tại vị bẫy, đánh bắt cá muông thú, gọi là “đón lõng”.
Ngữ liệu do Trung tâm từ điển học Vietlex phục vụ, có đoạn như sau: “Khi đi săn, người ta phán đoán những lõng (đường con thú thường đi hoặc bị đuổi sẽ phải chạy qua). Lưới dăng ở đó và phân công người khỏe, nhanh, thiện xạ cầm vũ khí đón cạnh đó (gọi là đón lõng). Mọi người cùng chó săn dăng ra thành vòng vây, miệng hô “ô huầy” và đánh thanh la khua chiêng để dồn đuổi con thú chạy vào đúng lõng”.
Báo Dân Trí (12-4-2022) có bài “Cảnh sát giao thông vận tải lối đi bộ đón lõng bắt người đàn ông chở 2 bao tải khỉ”, viết: “…nhận được tin báo về một đối tượng người dùng khả nghi vận chuyển, marketing thương mại trái phép thú hoang dã quý và hiếm đi trên đường mòn Hồ Chí Minh để tiêu thụ. Lập tức, tổ công tác thao tác đã tổ chức triển khai đón lõng bắt giữ”.
Trong bài báo, “lõng” được làm rõ ràng là lối đi, lối đi mà kẻ marketing thương mại thú hoang dã buộc phải trải qua hoặc thường trải qua (theo phán đoán).
Như vậy, “lạc lõng” là từ ghép chính phụ (Hán + Nôm): “lạc” nghĩa là đi sai đường, mất sự liên hệ với bầy đàn, tập thể; “lõng” là lối đi lại, lối di tán theo bầy đàn của thú rừng, về sau nghĩa rộng được sử dụng để chỉ lối đi lối lại quen thuộc, hay buộc phải trải qua của đối phương. Và từ “đón lõng” cũng không riêng gì có được sử dụng cho việc bẫy bắt thú rừng, mà còn được hiểu với nghĩa rộng hơn là phục kích, đón đường, chờ đối phương vào tròng, in như người thợ săn “đón lõng” để bẫy bắt thú rừng vậy.
Hoàng Tuấn Công
Chi tiết
- Lạc trong từ điển tiếng việt: Danh từ (N): Cây thuộc họ đậu, thân bò hay thân đứng, lá kép có bốn lá chét, quả mọc cắm xuống đất, hạt dùng để ăn hay ép dầu Động từ (V): Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi
- Bị lạc đường đánh lạc hướng nói lạc sang chuyện khác
Động từ (V): Bị tách lìa thoát khỏi mà không tìm kiếm được đường về lại
- Con lạc mẹ chúng tôi lạc cty hai tháng
Động từ (V): Bị mất đi, vì ở đâu này mà chưa tìm thấy
- Mẹ lạc con lạc đâu mất quyển sách
Động từ (V): [giọng nói, mắt nhìn] trở thành khác hoàn toàn đi, không thông thường, do bị kích động hoặc quá xúc động
- Ví dụ: Giọng cô lạc hẳn đi
Tên Lạc
BỊ LỖI ĐÃ HẾT
Đệm Lạc
BỊ LỖI ĐÃ HẾT
Từ điển phổ thông
sung sướng
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 樂.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 樂
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vui, vui mừng, mừng: 樂事 Chuyện vui; 心裡樂得像開了花 Mừng như nở hoa trong bụng; 樂莫樂兮生相知 Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau; ② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi; ③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu truyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười;
④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào].
Tự hình 4
Dị thể 4
Từ ghép 8
Từ điển phổ thông
cãi lý, cãi lẽ
Từ điển trích dẫn
1. (Trợ) Trợ từ lúc cuối câu, cũng như “liễu” 了. ◎Như: “lai lạc” 來咯 đến rồi, “đương nhiên lạc” 當然咯 đương nhiên rồi.
2. Một âm là “khách”. (Động) Khạc. ◎Như: “khách huyết” 咯血 khạc ra máu. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Khất nhân khách đàm thóa doanh bả” 乞人咯痰唾盈把 (Họa bì 畫皮) Người ăn mày khạc đờm dãi đầy vốc tay. § Ta quen đọc là “khạc”.
3. (Trạng thanh) Hình dung tiếng phát ra từ cổ họng, tiếng gà kêu, tiếng cười, v.v. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Trí Thâm đáo đắc thiền sàng biên, hầu lung lí khạc khạc địa hưởng, khán trước địa hạ tiện thổ” 智深到得禪床邊, 喉嚨裏咯咯地響, 看著地下便吐 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm đến bên thiền sàng, cổ họng ọ oẹ mấy tiếng rồi mửa xuống đất.
Từ điển Thiều Chửu
① Cãi lẽ.
② Một âm là khách. Khạc ra máu gọi là khách huyết 咯血. Ta quen đọc là khạc huyết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Khạc: 把魚刺咯出來 Khạc xương cá ra; 咯血 Khạc ra máu; 咯痰 Khạc đờm. Xem 咯 [ge], [lo].
Từ điển Trần Văn Chánh
① (trợ) Như 了 [le] nghĩa ② (biểu thị sự xác lập): 當然咯 Đương nhiên rồi; 這個辨法好得很咯 Cách làm này tốt lắm;
② (văn) Lời cãi lại. Xem 咯 [ge], [kă].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng đọc ê a, giọng đọc lên xuống — Trợ từ lúc cuối câu ( trong Bạch thoại ) — Một âm là Khách.
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần tương tự 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Nhạn thanh – 雁聲 (Thái Thuận)
Từ điển phổ thông
sung sướng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nhạc. § Tức là thanh âm có quy luật hòa giải và hợp lý làm xúc động lòng người. ◇Tả truyện 左傳: “Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc” 故和聲入於耳而藏於心, 心億則樂 (Chiêu Công nhị thập nhất niên 昭公二十一年) Cho nên tiếng uyển chuyển vào tai và giữ ở trong tâm, lòng thấy yên vui tức là nhạc.
2. (Danh) Kinh “Nhạc” (một trong sáu kinh).
3. (Danh) Họ “Nhạc”.
4. Một âm là “lạc”. (Tính) Vui, thích. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?” 有朋自遠方來, 不亦樂乎 (Học nhi 學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
5. (Danh) Niềm vui hoặc thái độ vui thích. ◇Luận Ngữ 論語: “Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc” 賢哉回也! 一簞食, 一瓢飲, 在陋巷, 人不堪其憂, 回也不改其樂 (Ung dã 雍也) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ ngách, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi nụ cười.
6. (Danh) Thú vui âm nhạc, vẻ đẹp và tình dục. ◇Quốc ngữ 國語: “Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính” 今吳王淫於樂而忘其百姓 (Việt ngữ hạ 越語下).
7. (Động) Cười. ◎Như: “bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!” 把一屋子的人都逗樂了!
8. (Động) Lấy làm vui thích, hỉ ái. ◎Như: “lạc ư trợ nhân” 樂於助人.
9. Lại một âm là “nhạo”. (Động) Yêu thích, ưa, hân thưởng (văn ngôn). ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Chí nhạo ư tĩnh xứ, Xả đại chúng hội nháo, Bất nhạo đa sở thuyết” 志樂於靜處, 捨大眾憒鬧, 不樂多所說 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Ý thích ở đoạn vắng, Bỏ đám đông ồn ào, Không ưa nói bàn nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
① Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả.
② Một âm là lạc. Vui, thích.
③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ 知者樂水 kẻ trí thích nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vui, vui mừng, mừng: 樂事 Chuyện vui; 心裡樂得像開了花 Mừng như nở hoa trong bụng; 樂莫樂兮生相知 Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau; ② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi; ③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu truyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười;
④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vui mừng — Yên ổn. Td: Khang lạc — Các âm khác là Nhạc, Nhạo. Xem những âm này — Tên người, tức Nguyễn Văn Lạc, không rõ năm sinh vào năm mất, biệt hiệu là Sầm Giang, quê ở Mĩ Tho nam phần Việt Nam là học viên được triều Nguyễn cấp lương, do này còn gọi là Học lạc. Ông không đậu đạt gì, chỉ ở trong nhà dạy học và bốc thuốc chữa bệnh. Ông có óc khôi hài và lòng yêu nước, thường làm những bài thơ trào phúng có tính cách thời sự.
Tự hình 5
Dị thể 8
㦡乐楽樂樂樂??
Không hiện chữ?
Chữ gần tương tự 3
Từ ghép 31
Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông
sông Lạc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sông “Lạc”, phát nguyên ở Sơn Đông.
2. Một âm là “bạc”. (Danh) Hồ, ao to. § Thông “bạc” 泊.
Từ điển Thiều Chửu
① Sông Lạc.
② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to.
Từ điển Trần Văn Chánh
Tên sông: 濼水 Sông Lạc (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên sông, tức Lạc thuỷ 濼水, phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông — Một âm là Bạc.
Tự hình 4
Dị thể 6
Chữ gần tương tự 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Nam Hải từ vịnh kỳ 1 – 南海祠詠其一 (Thích Đại Sán)
Từ điển phổ thông
là (quần áo)
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Dùng lửa đốt nóng sắt kẽm kim loại rồi áp lên mình bò, ngựa, dụng cụ để làm dấu. ◎Như: “lạc ấn” 烙印.
2. (Động) Là, ủi. ◎Như: “lạc y phục” 烙衣服 ủi quần áo.
3. (Động) Nướng. ◎Như: “lạc bính” 烙餅 nướng bánh.
4. (Danh) “Pháo lạc” 炮烙 một hình phạt thời xưa, lấy lửa đỏ đốt thân thể tội phạm.
Từ điển Thiều Chửu
① Áp lửa, là. Cái bàn là gọi là lạc thiết 烙鐵.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Là, ủi, áp lửa: 烙衣服 Là quần áo;
② Nướng: 烙餅 Bánh nướng. Xem 烙 [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 烙 [lào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nướng trên lửa.
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần tương tự 1
Từ ghép 2
lạc thiết 烙鐵 • lạc thiết 烙铁
Từ điển phổ thông
chuỗi ngọc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) “Anh lạc” 瓔珞: xem “anh” 瓔.
Từ điển Thiều Chửu
① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 瓔珞 [yingluò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dáng đá cứng và đẹp.
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần tương tự 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Vật bất năng dung – 物不能容 (Tuệ Trung thượng sĩ)
Từ điển phổ thông
1. quấn quanh
2. ràng buộc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sợi bông còn thô.
2. (Danh) Lưới, mạng. ◇Trương Hành 張衡: “Chấn thiên duy, diễn địa lạc” 振天維, 衍地絡 (Tây kinh phú 西京賦) Rung chuyển màn trời, tràn ngập lưới đất.
3. (Danh) Dây thừng.
4. (Danh) Dàm ngựa. ◇Giản Văn Đế 簡文帝: “Thần phong bạch kim lạc” 晨風白金絡 (Tây trai hành mã 西齋行馬) Gió sớm làm trắng dàm ngựa vàng.
5. (Danh) Xơ, thớ (rau, quả). ◎Như: “quất lạc” 橘絡 thớ quả quýt, “ti qua lạc” 絲瓜絡 xơ mướp.
6. (Danh) Hệ thống thần kinh và mạch máu trong thân thể (đông y). ◎Như: “kinh lạc” 經絡, “mạch lạc” 脈絡.
7. (Danh) “Lạc tử” 絡子 túi lưới dây dùng để trang hoàng.
8. (Động) Quấn quanh, chằng chịt, triền nhiễu. ◎Như: “lạc ti” 絡絲 quay tơ (quấn tơ vào cái vòng xoay tơ). ◇Lục Du 陸游: “Sấu hoàng xuyên thạch khiếu, Cổ mạn lạc tùng thân” 瘦篁穿石竅, 古蔓絡松身 (San viên thư xúc mục 山園書觸目) Tre gầy chui qua hốc đá, Cây leo già quấn quanh thân tùng.
9. (Động) Bao trùm, bát ngát. ◎Như: “võng lạc cổ kim” 網絡古今 bát ngát cả xưa nay.
10. (Động) Ràng buộc.
11. (Động) Liên hệ, lôi kéo. ◎Như: “lung lạc nhân tâm” 籠絡人心 lôi kéo (gây ảnh hưởng) lòng người, “liên lạc” 連絡 liên hệ.
Từ điển Thiều Chửu
① Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ti 絡絲 quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng xoay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc, như lung lạc 籠絡, liên lạc 連絡, lạc dịch 絡繹 đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả.
② Ðan lưới, mạng. Lấy dây màu đan ra giềng mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc 網絡, anh lạc 纓絡 tức như chân chỉ hạt bột giờ đây.
③ Cái dàm ngựa.
④ Khuôn vậy, như thiên duy địa lạc 天維地絡 nói vị trí liên lạc như lưới chăng vậy.
⑤ Bao la, như võng lạc cổ kim 網絡古今 bát ngát cả xưa nay.
⑥ Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc, như kinh lạc 經絡, mạch lạc 脈絡, v.v.
⑦ Thớ quả, trong quả cây cũng luôn có thể có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc, như quất lạc 橘絡 thớ quả quít.
Từ điển Trần Văn Chánh
【洛子】lạc tử [làozi] ① Túi lưới; ② Dụng cụ quấn chỉ (cuộn dây), guồng sợi;
③ (văn) Bao la, bao quát: 網洛古今 Bao quát cả xưa nay. Xem 洛 [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Xơ, thớ: 絲瓜洛 Xơ mướp; ② (y) Kinh lạc; ③ Chụp lại, bọc lại, trùm lại (bằng một vật có dạng như lưới): 頭上洛着一個髮網 Trên đầu chụp cái lưới bọc tóc; ④ Quấn, xe, quay: 洛絲 Quấn tơ;
⑤ (văn) Cái dàm ngựa. Xem 洛 [lào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sợi tơ — Cuộn tơ. Cuốn dây xung quanh — Dây cột đầu ngựa — Nối lại, cột lại liền với nhau. Td: Liên lạc — Cái lưới — Đường dây thần kinh hoặc mạch máu trong thân thể.
Tự hình 3
Dị thể 3
Chữ gần tương tự 1
Từ ghép 6
Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông
1. quấn quanh
2. ràng buộc
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 絡.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 絡
Từ điển Trần Văn Chánh
【洛子】lạc tử [làozi] ① Túi lưới; ② Dụng cụ quấn chỉ (cuộn dây), guồng sợi;
③ (văn) Bao la, bao quát: 網洛古今 Bao quát cả xưa nay. Xem 洛 [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Xơ, thớ: 絲瓜洛 Xơ mướp; ② (y) Kinh lạc; ③ Chụp lại, bọc lại, trùm lại (bằng một vật có dạng như lưới): 頭上洛着一個髮網 Trên đầu chụp cái lưới bọc tóc; ④ Quấn, xe, quay: 洛絲 Quấn tơ;
⑤ (văn) Cái dàm ngựa. Xem 洛 [lào].
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần tương tự 1
Từ ghép 4
điện não võng lạc 电脑网络 • liên lạc 联络 • lung lạc 笼络 • mạch lạc 脉络
Từ điển phổ thông
1. trâu có nhiều sắc loang lổ
2. rành rọt, rõ ràng
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 犖.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Con bò có đốm lang lổ; ② (văn) Có nhiều màu;
③ Tuyệt vời, rõ rệt: 卓犖 Tuyệt vời, siêu việt hơn người.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 犖
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần tương tự 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Đông Pha bát thủ kỳ 6 – 東坡八首其六 (Tô Thức)
Từ điển phổ thông
1. rơi, rụng
2. xóm (cty hành chính)
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Rụng. ◎Như: “ngô giống hệt diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu” 梧桐一葉落, 天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là ngày thu đến.
2. (Động) Rơi xuống. ◎Như: “vũ lạc” 雨落 mưa xuống, “tuyết lạc” 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎Như: “lạc giá” 落價 xuống giá. ◇Tô Thức 蘇軾: “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Ngộ lạc trần võng trung” 誤落塵網中 (Quy viên điền cư 歸園田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎Như: “lạc kỉ tự” 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, “san lạc phù từ” 刊落浮詞 xóa khỏi lời nhảm nhí đi. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Long cung lạc phát phi ca sa” 龍宮落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戲贈干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎Như: “lạc tại hậu đầu” 落在後頭 tụt lại phía sau. ◇Lí Bạch 李白: “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” 風流肯落他人後 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎贈辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎Như: “luân lạc” 淪落 chìm nổi, “đọa lạc” 墮落 chìm đắm. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Nhất sinh lạc thác cánh kham liên” 一生落魄更堪憐 (Mạn hứng 漫興) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎Như: “lạc cước” 落腳 nghỉ chân. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm” 片帆落桂渚, 獨夜依楓林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎Như: “lạc khoản” 落款 ghi tên để lại, “bất lạc ngân tích” 不落痕跡 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎Như: “lạc cá bất thị” 落個不是 bị lầm lỗi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, triệu phú lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu” 我們做下人的伏侍一場, 大家落個平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là người dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, hoàng cung mới làm xong). ◇Tả truyện 左傳: “Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi” 楚子成章華之臺, 願與諸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiên chu lạc ngô thủ” 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 將適吳楚留別章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông “lạc” 絡. ◇Trang Tử 莊子: “Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị” 落馬首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎Như: “lạc anh tân phân” 落英繽紛 hoa rụng đầy dẫy. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không còn ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎Như: “khoát lạc” 闊落 rộng tự do.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎Như: “liêu lạc thần tinh” 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎Như: “lị lạc” 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎Như: “bộ lạc” 部落 chòm trại, “thôn lạc” 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎Như: “li lạc” 籬落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ nghỉ chân, nơi lưu lại. ◎Như: “hạ lạc” 下落 chỗ ở, “hữu liễu trước lạc” 有了著落 đã có xứ sở.
21. (Danh) Họ “Lạc”.
Từ điển Thiều Chửu
① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô giống hệt diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là ngày thu (đến).
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị không bổ nhiệm.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xoá bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên hàng rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không còn theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sót, bỏ sót: 這裡落了兩個字 Chỗ này sót mất hai chữ; ② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở trong nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đổ, sập; ② Như 落 [luò] nghĩa ①
②
⑥
⑨
⑩ Xem 落 [là], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Rơi, rụng: 落淚 Rơi nước mắt; 花落了 Hoa rụng rồi; 梧桐一葉落,天下共知秋 Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết ngày thu (Thơ cổ); ② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá; ③ Hạ… xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống; ④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp; ⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau; ⑥ Ở đậu, ở lại, tạm ngưng: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân); ⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có xứ sở; ⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc; ⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương; ⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen; ⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ; ⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng; ⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
Từ điển Trần Văn Chánh
【大大落落】đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem 落 [là], [lào], [luò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá cây héo rụng, hoa quả rụng xuống. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy « — Rơi rụng. Mất mát. Td: Thất lạc — Chết. Td: Tổ lạc ( chết ) — Cái hàng rào — Chỗ tụ họp cư trú. Td: Thôn lạc ( xóm nhà trong làng ).
Tự hình 3
Dị thể 5
Chữ gần tương tự 4
Từ ghép 66
Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 躒
Tự hình 2
Dị thể 1
Từ điển phổ thông
cô đặc sữa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sữa nấu đông.
2. (Danh) Cao, mứt (thực phẩm nấu cô lại). ◎Như: “hạnh lạc” 杏酪 mứt hạnh đào, “quất lạc” 橘酪 mứt quýt.
Từ điển Thiều Chửu
① Cao sữa, cách làm dùng nửa gáo sữa cho vào nồi đun qua cho hơi sem sém, rồi lại cho sữa khác vào, đun sôi từ từ mà quấy luôn thấy đặc rồi thì bắc ra, chờ nguội rồi vớt lấy váng mỏng dính ở trên gọi là tô 酥 còn sót lại cho một ít dầu sữa cũ vào, lấy giấy mịn kín, thành ra lạc 酪. Vì thế nên dân miền bắc việt nam đều gọi sữa bò sữa ngựa là lạc.
② Các thứ đem đun cho nhừ như tương cũng gọi là lạc. Như hạnh lạc 杏酪 cao hạnh, quất lạc 橘酪 cao quýt, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sữa đông;
② Nước hoa quả đông: 山渣酪 Nước táo gai đông; 橘酪 Nước quýt đông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước sữa, đun lên cho đặc lại — Sữa — Chất nước đặc sệt — Mứt trái cây ( nghiền nát trái cây, đun lên cho đặc sệt lại thành mứt ).
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần tương tự 3
Từ ghép 4
nãi lạc 奶酪 • ngưu lạc 牛酪 • nhũ lạc 乳酪 • tô lạc 酥酪
Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông
sông Lạc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sông “Lạc”. § Chữ “y lạc” 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ “lạc” 洛. Có thuyết nói vì nhà Hán 漢 vượng về hỏa đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ “lạc” 洛 ra thành “lạc” 雒.
2. (Danh) Họ “Lạc”.
3. (Động) Quấn, ràng buộc. § Thông “lạc” 絡. ◇Trang Tử 莊子: “Bá Nhạc viết: Ngã thiện trị mã. Thiêu chi, dịch chi, khắc chi, lạc chi” 伯樂曰: 我善治馬. 燒之, 剔之, 刻之, 雒之 (Mã đề 馬蹄) Bá Nhạc nói: Tôi giỏi trị ngựa. Rồi đốt lông nó, cắt bờm nó, gạt móng nó, ràng đầu nó.
Từ điển Thiều Chửu
① Sông Lạc. Chữ y lạc 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc 洛. Có nhà nói vì nhà Hán 漢 vượng về hoả đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc 洛 ra lạc 雒 (xem lại chữ 洛).
② Quấn, cũng như chữ lạc 絡 (chữ Trang Tử).
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Ngựa đen có bờm trắng; ② (văn) Con cú; ③ (văn) Quấn (dùng như 絡, bộ 系); ④ [Luò] Sông Lạc;
⑤ [Luò] (Họ) Lạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên chỉ giống ngựa mình đen bờm trắng — Cắt tóc. Như chữ Lạc 鉻.
Tự hình 3
Dị thể 4
Chữ gần tương tự 1
Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông
ngựa trắng bờm đen
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 駱.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Ngựa trắng lông gáy đen; ② 【駱駝】 lạc đà [luòtuo] Con lạc đà: 單峰駱駝 Lạc đà một bướu; 雙峰駱駝 Lạc đà hai bướu; 駱駝被人稱為沙漠之舟 Lạc đà được người ta gọi là chiếc thuyền sa mạc;
③ [Luò] (Họ) Lạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 駱
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần tương tự 3
Từ ghép 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Triệu Võ Đế – 趙武帝 (Tự Đức nhà vua)
://.youtube/watch?v=mUOuE_-Hof4
Video Ý nghĩa của từ lạc ?
Bạn vừa đọc Post Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Video Ý nghĩa của từ lạc tiên tiến và phát triển nhất
Chia Sẻ Link Cập nhật Ý nghĩa của từ lạc miễn phí
Quý khách đang tìm một số trong những Share Link Down Ý nghĩa của từ lạc miễn phí.
Hỏi đáp vướng mắc về Ý nghĩa của từ lạc
Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Ý nghĩa của từ lạc vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha
#nghĩa #của #từ #lạc