Contents
Kinh Nghiệm Hướng dẫn Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì Chi Tiết
Pro đang tìm kiếm từ khóa Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì được Cập Nhật vào lúc : 2022-08-04 17:55:17 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.
Giới thiệu về cuốn sách này
一 千 零 零 一
中 文 成 語
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc.
Tổng hợp biên soạn
1- 一 刀 兩 斷
Nhất đao lưỡng đoạn
Một đao cắt đôi.
Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.
2- 一 了 百 了
Nhất liễu bách liễu
Xong một là xong hết.
Chỉ sự xử lý và xử lý xong một chuyện.
3- 一 日 三 秋
Nhất nhật tam thu
Một ngày dài ba Thu.
Chỉ thời hạn tâm ý.
4- 一 日 千 里
Nhất nhật thiên lý
Một ngày ngàn dậm.
Chỉ sự tiến bộ thần tốc.
5- 一 片 丹 心
Nhất phiến đan tâm
Một lòng son sắt.
Chỉ một lòng vì nước.
6- 一 心 一 德
Nhất tâm nhất đức.
Một lòng một đức.
Chỉ đồng tâm hiệp lực.
7- 一 心 一 意
Nhất tâm nhất ý
Một lòng một ý.
Chỉ sự chuyên tâm.
8- 一 石 二 鳥
Nhất thạch nhị điểu
Một đá hai chim.
Chỉ làm một được hai.
9- 一 本 萬 利
Nhất bản vạn lợi
Một vốn bốn lời.
Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.
10- 一 字 千 金
Nhất tự thiên kim.
Một chữ đáng ngàn vàng.
Chỉ văn chương tả rất hay.
Chú Thích : thành ngữ này còn có nguồn gốc từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo phần thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách này sẽ tiến hành thưởng ngàn vàng.
11- 一 字 一 淚
Nhất tự nhất lệ
Một chữ, một giọt lệ.
Chỉ sự buồn khổ.
12- 一 目 十 行
Nhất mục thập hành.
Nhỉn là thấy ngay.
Chỉ sự thông minh.
13- 一 目 了 然
Nhất mục liễu nhiên
Nhìn là thấy hết.
Chỉ sự thấy rõ.
14- 一 世 之 雄
Nhất thế chi hùng
Một đời anh hùng.
Chỉ đời một người kiệt xuất.
15- 一 見 傾 心
Nhất kiến khuynh tâm
Thấy là yêu.
Chỉ tiếng sét ái tình.
16- 一 見 如 故
Nhất kiến như cố.
Thấy như đã quen.
Chỉ sự rất hợp ý.
17- 一 決 雌 雄
Nhất quyết thư hùng.
Quyết sống mái.
Chỉ sự quyết tranh đấu.
18- 一 言 九 鼎
Nhất ngôn cửu đỉnh.
Một lời chín đỉnh.
Chỉ một lời nói có mức giá.
19- 一 言 爲 定
Nhất ngôn vi định
Một lời hứa hẹn chắc.
Chỉ sự y ước.
20- 一 言 難 盡
Nhất ngôn nan tận.
Một lời khó hết.
Chỉ sự phức tạp.
21- 一 步 登 天
Nhất bộ đăng thiên
Một bước lên trời.
Chỉ sự kiêu ngạo.
22- 一 知 半 解
Nhất tri bán giải
Cái biết nửa chừng.
Chỉ sự thiếu hiểu biết.
23- 一 刻 千 金
Nhất khắc thiên kim.
Một khắc ngàn vàng.
Chỉ thời hạn quý báu.
24- 一 呼 百 諾
Nhất hô bách nặc
Một hô trăm dạ.
Chỉ một lời nói có quyền lực tối cao.
25- 一 呼 百 應
Nhất hô bách ứng
Một hô trăm đáp.
Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn.
26- 一 貧 如 洗
Nhất bần như tẩy
Nghèo như tẩy rửa.
Chỉ sự nghèo khó.
27- 一 國 三 公
Nhất quốc tam công
Một nước ba ông.
Chỉ sự chính trị không được thống nhất.
28- 一 塲 春 夢
Nhất trường xuân mộng
Một giấc mộng Xuân.
Chỉ sự đời biến ảo vô cùng.
29- 一 寒 如 此
Nhất hàn như thử
Lạnh như vậy này.
Chỉ cảnh nghèo cùng cực.
30- 一 朝 一 夕
Nhất triêu nhất tịch
Một sáng một chiều.
Chỉ thời hạn ngắn ngủi.
31- 一 無 所 有
Nhất vô sở hữu
Cái gì rồi cũng không còn.
Chỉ chẳng có gì cả.
32- 一 絲 不 挂
Nhất ti bất quải
Một sợi cũng không.
Chỉ sự trần truồng, không chấp.
Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.
33- 一 絲 不 苟
Nhất ti bất cẩu
Một sợi không lơi.
Chỉ sự thận trọng.
34- 一 絲 一 毫
Nhất ti nhất hào
Một sợi tơ, một sợi lông.
Chỉ sự vi tế.
35- 一 葉 知 秋
Nhất diệp tri thu
Thấy lá biết Thu về.
Chỉ sự nhìn gần thấy xa.
36- 一 望 無 堤
Nhất vọng vô đê
Nhìn không thấy đê.
Chỉ sự vô biên.
37- 一 落 千 丈
Nhất lạc thiên trượng
Rớt xuống nghìn thước.
Chỉ sự thất bại.
38- 一 皷 作 氣
Nhất cổ tác khí
Một hồi trống làm tăng khí.
Chỉ hồi trống đầu.
39- 一 誤 再 誤
Nhất ngộ tái ngộ
Đã sai lại sai.
Chỉ sự sai lầm không mong muốn lập lại.
40- 一 意 孤 行
Nhất ý cô hành
Cứ theo ý mình.
Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.
41- 一 鳴 驚 人
Nhất minh kinh nhân
Chim kêu làm người sợ.
Chỉ người dân có bản lãnh.
42- 一 諾 千 金
Nhất nặc thiên kim
Lời hứa ngàn vàng.
Chỉ một lời nói quý trọng.
43- 一 塵 不 染
Nhất trần bất nhiễm
Không dính một bụi.
Chỉ sự tinh khiết.
44– 一 路 平 安
Nhất lộ bình an.
Đi đường bình an.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
45- 一 路 福 星
Nhất lộ phúc tinh
Đi đường gập may.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
46- 一 乾 二 淨
Nhất can nhị tịnh
Một khô hai tịnh.
Chỉ sự phi thường trong sáng.
47- 一 模 一 樣
Nhất mô nhất dạng
Y hệt.
Chỉ sự giống nhau.
48- 一 清 二 楚
Nhất thanh nhị sở
Rõ ràng.
Chỉ sự rõ rệt.
49- 一 傳 十 十 傳 百
Nhất truyền thập thập truyền bách
Một truyền mười, mười truyền trăm.
Chỉ tin tức loan truyền nhanh gọn.
50- 一 語 道 破
Nhất ngữ đạo phá
Một lời phá hết.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
51– 一 語 中 的
Nhất ngữ trúng đích
Một lời phá hết.
Ý như câu 50.
52- 一 綱 打 盡
Nhất cương đả tận
Một mẻ bắt hết.
Bắt hết không sót một con nào.
53- 一 揮 而 就
Nhất huy nhi tựu
Chỉ tay là thành.
Chỉ sự mẫn tiệp.
54- 一 掃 而 空
Nhất tảo nhi không
Quét sạch sành sanh.
Chỉ quét sạch.
55- 一 箭 雙 鵰
Nhất tiễn tuy nhiên điêu
Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.
Chỉ sự làm một mà được hai.
56- 一 擧 兩 得
Nhất cử lưỡng đắc
Làm một được hai.
Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.
57– 一 擧 成 名
Nhất cử thành danh
Làm một lần là nổi tiếng.
Chỉ sự thành công xuất sắc ngay lần đầu.
58– 一 動 不 如 一 靜
Nhất động bất như nhất tĩnh
Động không bằng tĩnh.
Chỉ sự chắc ăn mới làm.
59- 一 失 足 成 千 古 恨
Nhất thất túc thành thiên cổ hận
Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.
Chỉ sai một bước là hỏng.
60- 一 將 功 成 萬 骨 枯
Nhất tướng công thành vạn cốt khô
Một tướng lập công, vạn binh mất xác.
Mô tả tình trạng trận chiến tranh.
61- 一 而 再 再 而 三
Nhất nhi tái tái nhi tam
Có hai thì sẽ có được ba.
Chỉ sự lặp lại.
62– 一 手 遮 天
Nhất thủ già thiên
Một tay che trời.
Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.
63- 一 片 冰 心
Nhất phiến băng tâm
Một lòng lạnh buốt.
Chỉ một tấm lòng trong sáng như băng.
64- 一 手 包 辦
Nhất thủ bao biện
Một tay lo hết.
Chỉ một người lo hết mọi việc.
65– 一 介 不 取
Nhất giới bất thủ
Một hạt không lấy.
Chỉ sự liêm khiết.
66- 一 成 不 變
Nhất thành không bao giờ thay đổi
Cách cũ không đổi.
Chỉ sự không linh hoạt.
67- 一 本 正 經
Nhất bản chính kinh
Ngay thẳng.
Chỉ sự ngay thật.
68– 一 帆 風 順
Nhất phàm phong thuận
Thuận buồm suôi gió.
Chỉ sự thuận tiện.
69- 一 事 無 成
Nhất sự vô thành
Một việc cũng không xong.
Chỉ sự thất bại.
70- 一 命 嗚 呼
Nhất mạng ô hô
Một mạng than ôi !
Chỉ sự chết.
71- 一 命 歸 西
Nhất mạng quy Tây
Một mạng về Tây.
Chỉ sự chết.
72- 一 針 見 血
Nhất châm kiến huyết.
Chỉ châm một mũi là thấy máu.
Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.
73- 一 息 尙 存
Nhất tức thượng tồn
Còn một hơi thở.
Chỉ sự còn sống.
74- 一 表 人 材
Nhất biểu nhân tài
Tướng mạo đẹp.
Chỉ sự đường đường.
75- 一 差 二 錯
Nhất sai nhị thác
Một sai, hai lầm.
Chỉ sự sai lầm không mong muốn.
76- 一 馬 當 先
Nhất mã đương tiên
Một ngựa đi trước.
Chỉ sự đi trước.
77- 一 瀉 千 里
Nhất tả thiên lý
Một đổ ngàn dậm.
Chỉ một dòng sông chẩy mạnh.
78– 一 臂 之 力
Nhất tý chi lực
Đưa một tay giúp.
Chỉ sự giúp sức.
79- 一 時 口 惠
Nhất thời khẩu huệ
Chỉ nói miệng.
Chỉ sự nói mà không làm.
80- 一 面 之 交
Nhất diện chi giao
Bạn gặp một lần.
Chỉ bạn không thân.
81- 一 飯 之 恩
Nhất phạn chi ân
Bữa cơm ân nghĩa.
Chỉ có ý báo đáp.
82– 一 飯 千 金
Nhất phạn thiên kim
Bữa cơm ngàn vàng.
Chỉ có ý báo đáp.
83- 一 語 破 的
Nhất ngữ phá đích
Một lời nói trúng.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
84- 一 暴 十 寒
Nhất bạo thập hàn
Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.
Chỉ thời hạn phấn đấu ít, thời hạn vô ích nhiều.
85- 一 波 未 平 一 波 又 起
Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi
Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.
Chỉ một vấn để chưa xử lý và xử lý xong, lại sở hữu một yếu tố khác đến.
86- 一 不 做 二 不 休
Nhất bất tố nhị bất hưu
Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.
Chỉ đã làm thì làm đến cùng.
87- 一 言 旣 出 駟 馬 難 追
Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy
Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.
Chỉ lời nói không thể thâu lại.
88– 一 言 以 蔽 之
Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi
Một lời nói tóm tắt.
Chỉ sự tóm tắt.
89- 一 飽 眼 福
Nhất bão nhãn phúc
No mắt.
Chỉ thời cơ được nhìn một mỹ vật.
90- 一 念 之 差
Nhất niệm chi sai
Chỉ sai một ý.
Chỉ sự sai là vì một ý sai từ ban đầu.
91- 一 雨 成 秋
Nhất vũ thành thu
Một trận mưa là mùa Thu tới.
Chỉ sự đổi mùa.
92- 一 哄 而 散
Nhất hống nhi tán
Do một tiếng hét mà tan.
Chỉ sự giải tán.
93- 一 身 是 膽
Nhất thân thị đảm
Toàn thân là mật.
Chỉ sự can đảm và mạnh mẽ và tự tin.
94- 一 見 鍾 情
Nhất kiến chung tình
Thấy là đống ý.
Chỉ tiếng sét ái tình.
95- 一 往 情 深
Nhất vãng tình thâm
Thấy là có thâm tình.
Chỉ tình riêng với những người khác giống.
96- 一 日 九 遷
Nhất nhật cửu thiên
Trong một ngày mà rời chín lần.
Chỉ sự thăng quan tiến chức quá nhanh.
97- 一 筆 勾 消
Nhất bút câu tiêu
Một bút xóa sạch.
Chỉ sự bỏ hết quá khứ.
98- 一 去 不 復 返
Nhất khứ bất phục phản
Một đi không trở lại.
Chỉ sự vĩnh viễn.
99- 一 夫 當 關 萬 夫 莫 開
Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai
Một người ở cửa, vạn người chớ mở.
Chỉ sự hiểm yếu.
100– 一 年 之 計 在 於 春
Nhất niên chi kế tại ư xuân.
Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.
Chỉ sự hoạch định vào thời điểm đầu xuân mới.
101– 七 上 八 下
Thất thượng bát hạ
Trên bẩy, dưới tám.
Chỉ chủ ý bất định.
102– 七 手 八 腳
Thất thủ bát cước
Bẩy tay, tám chân.
Chỉ số đông hoảng loạn.
103- 七 情 六 欲
Thất tình lục dục
Bẩy tình, sáu dục.
Lục dục (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý) sinh ra (hỷ, nộ, ai, lạc, ái, ố, dục).
104- 七 嘴 八 舌
Thất chủy bát thiệt
Bẩy mồm, tám lưỡi.
Chỉ sự lắm lời.
105- 七 零 八 落
Thất linh bát lạc
Bẩy rơi, tám rụng.
Chỉ sự thua thiệt.
106- 七 顛 八 倒
Thất điên bát hòn đảo.
Bẩy nghiêng, tám đổ.
Chỉ sự thác loạn.
107- 九 牛 一 毛
Cửu ngưu nhất mao
Chín trâu một lông; chín trâu không được bát nước sáo.
Chỉ kết quả rất ít.
108- 九 牛 二 虎
Cửu ngưu nhị hổ
Chín trâu, hai hổ.
Chỉ sức mạnh.
109- 九 死 一 生
Cửu tử nhất sinh
Chín chết, một sống.
Chỉ vô số tai nạn không mong muốn.
110- 二 八 年 華
Nhị bát niên hoa
Hai tám năm hoa.
Chỉ thời thanh xuân của con gái.
111- 二 三 其 德
Nhị tam kỳ đức
Có hai, ba ý.
Chỉ chủ ý không nhất định.
112- 八 面 玲 瓏
Bát diện linh lung
Tám mặt linh lung (khôn khéo).
Chỉ sự xử thế linh hoạt.
113- 八 面 威 風
Bát diện uy phong
Uy phong tám mặt.
Chỉ sự uy vũ.
114– 人 人 自 危
Nhân nhân tự nguy
Người người tự nguy.
Chỉ sự nguy hiểm.
115- 人 山 人 海
Nhân sơn nhân hải
Người nhiều như núi, biển.
Chỉ nhiều người tập hợp.
116- 人 忘 物 在
Nhân vong vật tại
Người mất vật còn.
Chỉ di vật của người chết.
117- 人 之 常 情
Nhân chi thường tình
Thường tình của con người.
Chỉ tình cảm thông thường.
118- 人 生 如 朝 露
Nhân sinh như triêu lộ
Đời người như sương sớm.
Chỉ sự vô thường.
119- 人 言 可 畏
Nhân ngôn khả úy
Lời người đáng sợ.
Chỉ lời của người cạnh bên.
120- 人 面 獸 心
Nhân diện thú tâm
Mặt người dạ thú.
Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong gian ác.
121- 人 定 賸 天
Nhân định thắng thiên
Sức người hoàn toàn có thể thắng vạn vật thiên nhiên.
Chỉ sức người.
122- 人 非 木 石
Nhân phi mộc thạch
Người không phải là gỗ đá.
Chỉ con người dân có tình cảm.
123- 人 面 桃 花
Nhân diện đào hoa
Mặt người hoa đào.
Chỉ trở về chốn cũ, không thấy người xưa.
124- 人 心 不 古
Nhân tâm bất cổ
Lòng người không như xưa.
Chỉ lòng người ngày này sẽ không còn như xưa.
125- 人 心 向 背
Nhân tâm hướng bối
Lòng người hướng sống lưng.
Chỉ sự phản đối của dân chúng.
126- 人 死 留 名
Nhân tử lưu danh
Người chết để tiếng.
Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.
127- 人 間 何 世
Nhân gian hà thế
Là đời nào vậy.
Chỉ sự than đời.
128- 人 傑 地 靈
Nhân kiệt địa linh
Người tài đất linh.
Chỉ người tài ở nơi nổi danh.
129- 人 急 智 生
Nhân cấp trí sinh
Lúc gấp sinh trí.
Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách xử lý và xử lý.
130- 人 窮 志 短
Nhân cùng chí đoản
Người cùng chí đoản.
Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí.
Chúc những bạn học thật tốt!
Các bạn xem tiếp 一 千 零 零 一 中 文 成 語 – Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc ( Phần 2 ) Tại đây nhé!
Reply
8
0
Chia sẻ
Clip Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì ?
Bạn vừa đọc Post Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Clip Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì tiên tiến và phát triển nhất
Chia Sẻ Link Download Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì miễn phí
Bạn đang tìm một số trong những ShareLink Tải Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì miễn phí.
Thảo Luận vướng mắc về Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì
Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Nhất diệp chướng mục mình ngoan bất linh là gì vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha
#Nhất #diệp #chướng #mục #mình #ngoan #bất #linh #là #gì