Contents
Bạn đang tìm kiếm từ khóa Một thanh kẽm nặng 13g được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1 5 M được Update vào lúc : 2022-04-09 17:16:22 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
(1)
Nội dung chính
ĐỀ THI HỌC KỲ I- MÔN HÓA- KHỐI 12
(Thời gian: 45 phút)
I PHẦN BẮT BUỘC: 7 câu (8 điểm)Câu 1: (1 điểm)
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có: (viết dưới dạng CTCT thu gọn)(C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH C4H6 Cao su buna
Câu 2: (1 điểm)
Bằng phương pháp. hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: glucozơ , glixerol , hồ tinh bột, lòng trắngtrứng.
Câu 3: (1 điểm)
Ag có lẫn Cu, Fe làm thế nào để thu được Ag tinh khiết mà khối lượng Ag không thay đổi.Câu 4: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp. chất hữu cơ đơn chức X thì thu được 2,2g CO2 và 0,9 g H2O. Cho 4,4g Xtác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì tạo 4,8g muối .Xác định công thức cấu tạo của X?
Câu 5: (1 điểm)
Cho 1,49g hỗn hợp. 2 amin đơn chức no bậc một đồng đẳng kế tiếp. nhau tác dụng với HCl vừa đủ thuđược 2,585g muối khan. Tìm công thức phân tử của hai amin.
Câu 6: (1 điểm)
Tính khối lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lit dung dịch ancol etylic 40O (dancol = 0,8g/ml). Biết
hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 7: (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp. gồm 1,12g bột Fe và 0, 24g bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ chođến khi dung dịch mất màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88g. Tính nồng độmol của dung dịch CuSO4 ?
III. PHẦN TỰ CHỌN: 2 câu (2 điểm)
Dành cho học sinh ban CƠ BẢN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI:
Câu 1: (1 điểm)
Cho một lá Fe vào dung dịch chứa một trong các muối sau : (1) ZnCl2, (2) CuSO4, (3) Pb(NO3)2, (4)NaNO3, (5) MgCl2, (6) AgNO3. Trường hợp. nào sau này có phản ứng xẩy ra, viết phương trình phảnứng (nếu có).
Câu 2: (1 điểm)
Một thanh kẽm nặng 13g được cho vào 100ml dung dịch FeSO4 1,5M. Sau một thời gian lấy ra, cân lạithấy thanh kẽm có khối lượng 12,55g. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng, và nồng độ mol củacác chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Dành cho học sinh ban NÂNG CAO:
Câu 1: (1 điểm)
Chia 2,29g hỗn hợp. ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 (đktc), tạo ra m1 gam hỗn hợpmuối clorua.
Phần 2: Oxi hóa hoàn toàn bằng oxi được mét vuông gam hỗn hợp. 3 oxit.Tính m1, mét vuông?.
Câu 2: (1 điểm)
Có những cặp. oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn như sau:Pb2+/Pb với Eo = ─0,13V
Fe2+/Fe với Eo = ─0,44VAg+/Ag với Eo = +0,80VCu2+/Cu với Eo = +0,34V
a. Có bao nhiêu pin điện hóa tạo được từ các cặp. oxi hóa – khử trên? Tính suất điện động chuẩn củacác pin điện hóa đó ?
b. Pin nào xẩy ra ăn mòn điện hóa nhanh nhất?
(2)
-HẾT-HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA – HỌC KỲ I ─- KHỐI 12 ─ I. Phần bắt buộc (8 điểm)
Câu 1: (1 điểm )
4 phản ứng , mỗi phản ứng đúng (0,25 đ)
Câu 2: (1 điểm)
Nhận biết 4 chất , nhận biết đúng mỗi chất có viết phương trình phản ứng (0,25 đ)
Câu 3: (1 điểm)
Tùy theo cách làm của học sinh
Nếu dùng dung dịch FeCl3 để loại bỏ Cu và Fe thì có 2 phản ứng , mỗi phản ứng (0,5 đ)
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Fe +2 FeCl3 2FeCl2
Nếu dùng O2 và HCl để loại bỏ Cu và Fe thì có 4 phản ứng , mỗi phản ứng (0,25 đ)
2Cu + O2
t0 2 CuO3Fe +2 O2 t0 Fe3O4Sau đó cho hỗn hợp. oxit vào HCl
CuO +2HCl CuCl2 + H2O
Fe3O4 +8 HCl FeCl2 +2 FeCl3 + 4H2OCâu 4: (1, 5 điểm)
Học sinh có thể làm theo nhiều cách, tùy theo mức đúng của học sinh giáo viên chấm điểm
* Tìm được số mol của CO2, H2O, C, H, O đặt công thức tổng quát, lập. tỷ lệ, tìm được công thứcnguyên (C2H4O)n (0,5 đ)
* Xác định X là este đơn chức hoặc axit đơn chức và phần tìm được công thức cấu tạo của X là este(0,75 đ)
* Phủ định X là axit (0.25 đ)
nCO2=(2,2 : 44) = 0,05 mol, => mc = 0,05 x 12= 0,6g
nH O2 = (0,9 : 18) = 0,05 mol, => mH = 0,05 x 2 = 0,1 g
mO2 = 1,1 – (0,6 + 0,1) = 0,4 g
Công thức tổng quát: CxHyOz
x : y : z = 0,6 / 12 : 0,1/ 1 : 0,4/ 16 = 2 : 4 : 1, => công thức nguyên: (C2H4O)n
X + NaOH, nên X có thể là axit đơn chức hoặc este đơn chức, => n = 2 , vậy công thức phân tử làC4H8O2
* Nếu X là este có công thức là RCOOR’ (M = 88), n este = 4,4 : 88 = 0,05RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
M muối = (4,8 : 0,05) = 96 => R = 96 ─ 67 = 29 (C2H5)R’ = 88 ─ (29 + 44) = 15 (CH3)
Vậy công thức este C2H5COOCH3Nếu X là axit:
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
R = 88 ─ 45 = 43, => m muối = (43 + 67) . 0,05 = 5,5 > 4,8 (loại)
Câu 5: (1 điểm)
Công thức tổng quát của hai amin: + 1
C H
n n NH2 (1≤n1 <
< n2, n1 +1 = n2)
+ 1
C H
n n NH2 + HCl + 1
C H
n n NH2 .HCl
n amin = (2,585 ─ 1,49) : 36,5 = 0,03
14
+ 17 = (1,49 : 0,03) =>
= 2,3; Chọn n1 = 2; n2 = 3Công thức 2 amin: C2H5NH2; C3H7NH2
(3)
n ancol = (1000 . 40) : 100 = 400 ml; m ancol = 400 . 0,8 = 320 g
C6H12O6
men
2C2H5OH + 2CO2
m glucozơ = (320 . 180 . 100) : (2 . 46 . 80) = 782,61g
Câu 7: (1,5 điểm)
n Fe = 1,12 : 56 = 0,02mol; n Mg = 0,24 : 24 = 0,01 mol
Khi cho Mg, Fe vào dung dịch CuSO4, Mg ưu tiên phản ứng trước.Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Nếu Mg và Fe phản ứng hết thì: m Cu = 0,03 . 64 = 1,92 > 1,88 nên Fe phản ứng chưa hếtGọi x là số mol của Fe phản ứng với CuSO4
M kim loại = 0,01 . 64 + 64x + (0,02 ─ x . 56) = 1,88; => x = 0,015Tổng số mol của CuSO4 = 0,025 => CM CuSO4 = (0,025 : 0,25) = 0,1M
II. Phần tự chọn (2 điểm)Ban cơ bản và KHTN:
Câu 1: (1 điểm) mỗi phản ứng 0,25 điểmCho Fe vào các muối, các phản ứng xẩy ra:Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 Fe(NO3)2 + Pb
Fe +2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + AgCâu 2: (1 điểm)
Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe
Gọi x là số mol của Zn phản ứng
65x ─ 56x = 13 ─ 12,55 = 0,45 => x = 0,45 : 9 = 0,05,
n Zn phản ứng = 0,05 . 65 = 3,25g
n FeSO4 ban đầu = 0,1 . 1,5 = 0,15
n FeSO4 sau phản ứng = 0,15 ─ 0,05 = 0,1mol
n ZnSO4 = 0,05mol
CM FeSO4 = 0,1 ; 0,1 = 1M; CM CuSO4 = 0,05 : 0,1 = 0,5MBan nâng cao:
Câu 1: (1 điểm)
Khối lượng một phần = (2,29 : 2) = 1,145nH2 = (1,456 : 22,4) = 0,065
Phần 1: Zn Zn2+ + 2e 2H+ + 2e H2
Mg Mg2+ + 2e 0,13 0,13 0,065
Al Al3+ + 3e
0,13
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
m1 = m kim loại trong một phần + mCl─ = 1,145 + (0,13 . 35,5) = 5,76gPhần 2: Zn Zn2+ + 2e O + 2e O2─
Mg Mg2+ + 2e 0,13 0,065
Al Al3+ + 3e
0,13
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
mét vuông = m kim loại trong một phần + m O2─ = 1,145 + (16 . 0,065) = 2,185gCâu 2: (1 điểm)
(4)
A. 1,00g.
B. 0,99g.
C. 1,28g.
Đáp án đúng chuẩn
D. 1,12g.
Xem lời giải
://.youtube/watch?v=wvICRoqUT2s
Bạn vừa Read Post Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Một thanh kẽm nặng 13g được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1 5 M tiên tiến và phát triển nhất
Pro đang tìm một số trong những Chia Sẻ Link Down Một thanh kẽm nặng 13g được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1 5 M Free.
Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Một thanh kẽm nặng 13g được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1 5 M vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha
#Một #thanh #kẽm #nặng #13g #được #cho #vào #dung #dịch #FeSO4
Tra Cứu Mã Số Thuế MST KHƯƠNG VĂN THUẤN Của Ai, Công Ty Doanh Nghiệp…
Các bạn cho mình hỏi với tự nhiên trong ĐT mình gần đây có Sim…
Thủ Thuật về Nhận định về nét trẻ trung trong môi trường tự nhiên vạn…
Thủ Thuật về dooshku là gì - Nghĩa của từ dooshku -Thủ Thuật Mới 2022…
Kinh Nghiệm Hướng dẫn Tìm 4 số hạng liên tục của một cấp số cộng…
Mẹo Hướng dẫn Em hãy cho biết thêm thêm nếu đèn huỳnh quang không còn…